- Hỗ trợ trả góp lên đến 80% giá trị xe
- Trả trước chỉ từ 20% – nhận xe ngay!
- Lãi suất ưu đãi chỉ 0.76%/ tháng
- Hỗ trợ các trường hợp khó vay, nợ xấu… duyệt hồ sơ nhanh chóng.
Tổng Quan Suzuki Ciaz
Suzuki Ciaz là dòng sedan hạng B (subcompact car) của nhà sản xuất ô tô Suzuki, Nhật Bản. Ciaz ra đời lần đầu năm 2014 nhằm thay thế cho dòng Suzuki SX4. Tại Trung Quốc nó còn có tên Suzuki Alivio.
Suzuki Ciaz 2020 ra mắt tại Thái Lan
Suzuki Ciaz 2020 là bản nâng cấp của thế hệ hiện tại, được ra mắt tại Thái Lan trong tháng 3 năm 2020. Mẫu xe này chính thức ra mắt tại Việt Nam trong tháng 6 năm 2020. Đối thủ của Suzuki Ciaz là Toyota Vios, Honda City, Mazda2, Kia Soluto…
Ngoại Thất Suzuki Ciaz
Ở lần nâng cấp thứ 2, Suzuki Ciaz 2020 nhận được một vài thay đổi nhỏ giúp chiếc xe tươi mới hơn. Suzuki thiết kế lại hoàn toàn phần đầu xe theo hướng hiện đại hơn. Toàn cảnh ngoại thất Suzuki Ciaz 2020
Thiết kế đầu xe
Đầu xe với lưới tản nhiệt kiểu mới. Các viền Crom nổi bật hơn nối calang với cụm đèn pha khá liền mạch. Đèn pha bóng projector tích hợp đèn chiếu sáng ban ngày LED sắc sảo.
Thiết kế thân xe
Thân xe vẫn những nét thiết kế quen thuộc từ thế hệ hiện tại. Đường dập nổi kéo dài từ đầu đến đuôi xe đầy cá tính. Nhưng bộ vành đa nan có lẽ là điểm đáng chú ý nhất.
Hình ảnh hông xe
Đánh giá tổng quan ngoại thất Suzuki Ciaz 2020 facelift không có nhiều cải tiến. Một sự nâng cấp nhạt nhòa báo hiệu một thế hệ mới sắp cận kề.
Calang xe với viền crom nổi bật
Đuôi xe
Cuối cùng, phần đuôi xe chính là nơi gây nhiều tranh cãi nhất của Suzuki Ciaz. Cụm đèn hậu hai phần có thiết kế khá giống đối thủ Honda City, dù các họa tiết bên trong được thiết kế khác biệt so với đối thủ đồng hương.
Nội thất Suzuki Ciaz
Bảng táp-lô được thiết kế đối xứng kiểu cổ điển. Các chi tiết như màn hình giải trí cảm ứng trung tâm hay hệ thống điều hòa điều chỉnh điện vẫn không thể mang lại sinh khí hiện đại cho Suzuki Ciaz. Tuy vậy, phong cách này sẽ rất thích hợp đối với các khách hàng trung niên, thích phong cách đơn giản, dễ sử dụng đặc trưng của các mẫu xe từ Nhật Bản
Vô lăng được bọc da sang trọng, thiết kế ba chấu thể thao, tích hợp phím điều khiển hệ thống âm thanh và đàm thoại rảnh tay bluetooth. Đồng thời, vô lăng Suzuki Ciaz cũng có thể điều chỉnh 4 hướng giúp tối ưu vị trí ngồi dành cho người lái.
Phía sau vô lăng là đồng hồ lái dạng cơ với màn hình đa thông tin trung tâm, cung cấp các thông số như nhiệt độ bên ngoài, tiêu hao nhiên liệu… Vì là mẫu xe phổ thông, nên nhà sản xuất cũng chỉ trang bị màn hình đơn sắc rẻ tiền.
Tất cả ghế ngồi đều được bọc da cao cấp màu đen khá sang trọng. Ghế lái chỉ trang bị điều chỉnh tay 6 hướng và ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng. Giữa hai ghế trước cũng tích hợp đầy đủ bệ tì tay, phía trên hốc để đồ trung tâm khá tiện dụng. Hàng ghế thứ hai không trang bị tính năng gập gọn như các đối thủ giúp mở rộng khoang hành lý. Tuy nhiên, khu vực này có tích hợp giá để cốc trung tâm, hỗ trợ thư giãn tối đa trên các cung đường dài.
Tiện nghi
So với các đối thủ trong phân khúc, Suzuki Ciaz cũng được trang bị đầy đủ các tiện nghi với màn hình cảm ứng 7-inch, tích hợp chức năng phát radio, kết nối bluetooth, HDMI, USB và AUX. Đi kèm với hệ thống âm thanh 6 loa gồm 4 loa toàn dải và 2 loa tweeter chuyên phát âm bổng, tạo nên âm thanh sắc xảo hơn.
Trên Suzuki Ciaz , hệ thống điều hòa dạng tự động điều chỉnh điện cho chất lượng điều hòa lạnh nhanh và sâu. Tuy nhiên, hàng ghế thứ hai lại không được trang bị cửa gió điều hòa là một bất lợi lớn, khiến không gian nội thất khá rộng của Suzuki Ciaz phải tốn nhiều thời gian hơn để làm lạnh.
Tất cả các kính cửa sổ đều trang bị tính năng chỉnh điện, với tính năng một chạm cho vị trí người lái. Ngoài ra, Suzuki Ciaz cũng được trang bị hệ thống khởi động bằng nút bấm, tuy nhiên không đi kèm với chìa khóa thông minh. Do đó, để người lái cũng như hành khách ra vào tiện dụng hơn, hãng xe Nhật Bản tích hợp thêm nút bấm thông minh trên tay nắm cửa của chiếc sedan này.
Không gian để đồ cũng là một lợi thế lớn của Suzuki Ciaz . Mẫu xe này tích hợp rất nhiều hốc để đồ bên trong nội thất của xe. Cửa xe trước và sau đều tích hợp hộc đồ lớn, có thể chứa được cả những chai nước lớn. Dung tích khoang hành lý của Suzuki Ciaz cũng khá lớn với 495 lít, và nắp khoang hành lý cũng có kích thước lớn, thuận tiện cho việc xếp dỡ hành lý.
Vận Hành Suzuki Ciaz
Khả năng vận hành của Suzuki Ciaz không thật sự nổi bật. Mẫu xe với logo hình chữ “S” được trang bị động cơ xăng 1.4L WT mã hiệu K14B cho công suất tối đa 92 mã lực tại 6.000 vòng/phút, và mô-men xoắn cực đại 130Nm tại 4.400 vòng/phút. Đi kèm với động cơ trên là hộp số tự động 4 cấp và hệ thống dẫn động 1 cầu trước.
Cùng với hệ thống phun nhiên liệu đa điểm, Suzuki Ciaz 2018 có mức tiêu hao nhiên liệu khá lý tưởng. Ở điều kiện vận hành kết hợp chỉ 5,6 L/100km, trong khi vận hành trong và ngoài đô thị lần lượt là 7,23 và 4,59 L/100km. Mặc dù là thông số nhà sản xuất công bố, nhưng ở điều kiện vận hành thực tế, các chỉ số trên cũng không có sự chênh lệch lớn.
Vô lăng trợ lực thủy lực với cơ cấu bánh răng – thanh răng cũng cho cảm giác đánh lái khá chính xác, tuy nhiên độ nhạy bén của hệ thống này có đôi chút hạn chế so với các hệ thống trợ lực điện của đối thủ. Hệ thống treo trước MacPherson với lò xo cuộn và hệ thống treo sau dạng thanh xoắn với lò xo cuộn có độ đàn hồi tốt, độ cứng vừa phải, mang lại trải nghiệm êm ái trên hầu hết điều kiện vận hành.
An Toàn Suzuki Ciaz
Các trang bị an toàn gồm:
• Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
• Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
• Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp EBA
• Camera lùi phía sau góc rộng
• Hệ thống chống trộm
• 2 túi khí
• Hệ thống đai an toàn 3 điểm với chức năng tự căng sớm và tự động nới lỏng cho hàng ghế trước
Thông Số Suzuki Ciaz
Kích Thước
Chiều Dài x Rộng x Cao tổng thể | mm | 4,490 x 1,730 x 1,475 | |
Chiều dài cơ sở | mm | 2,650 | |
Chiều rộng cơ sở | |||
Trước | mm | 1,495 | |
Sau | mm | 1,505 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu | m | 5.4 | |
Khoảng sáng gầm xe tối thiểu | mm | 160 |
Tải trọng
Số chỗ ngồi | chỗ | 5 | |
Tải trọng khoang hành lý | lít | 495 | |
Dung tích bình xăng | lít | 42 |
Động cơ
Kiểu động cơ | K14B | |
Số xy-lanh | 4 | |
Số van | 16 | |
Dung tích động cơ | cm3 | 1,373 |
Đường kính xy-lanh x Khoảng chạy piston | mm | 73.0x82.0 |
Tỉ số nén | 11.0 | |
Công suất cực đại | kW/rpm | 68/6,000 |
Momen xoắn cực đại | Nm/rpm | 130/4,400 |
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | Kết hợp | 5,6 lít/100km |
Trong đô thị | 7,23 lít/100km | |
Ngoài đô thị | 4,59 lít/100km |
Hộp số
Kiểu hộp số | 4AT | ||
Tỷ số truyền | Số 1 | 2.875 | |
Số 2 | 1.568 | ||
Số 3 | 1.000 | ||
Số 4 | 0.697 | ||
Số lùi | 2.300 | ||
Tỷ số truyền cuối | 4.375 |
Khung gầm
Bánh lái | Cơ cấu bánh răng - thanh răng | ||
Phanh | Trước | Đĩa thông gió | |
Sau | Tang trống | ||
Hệ thống treo | Trước | MacPherson với lò xò cuộn | |
Sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn | ||
Bánh xe | 195/55R16 |
Trọng Lượng
Trọng lượng không tải | kg | 1,025 | |
Trọng lượng toàn tải | kg | 1,485 |
An Toàn
Túi khí | 2 túi khí | |
Dây đai an toàn | Ghế trước: dây đai 3 điểm với chức năng căng đai và hạn chế lực căng và điều chỉnh độ cao | |
Ghế sau: dây đai 3 điểm x 3 | ||
Khóa trẻ em | ● | |
Thanh gia cố bên hông xe | ● | |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | ● | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | ● | |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | ● | |
Camera lùi | ● | |
Hệ thống chống trộm | ● |